Cây Neem (Azadirachta
indica) là một dược liệu quý, thường được dùng để điều trị nhiều bệnh cấp
và mãn tính. Cao chiết lá Neem đã được công bố có khả năng hỗ trợ điều trị các
bệnh ngoài da như mụn, nám và làm lành vết thương ngoài da... Rutin và
isoquercitrin là 2 thành phần hoạt chất của dược liệu lá neem đã được công bố
các tác dụng sinh học như kháng viêm, chống oxy hóa, kháng dị ứng và làm bền
thành mạch. Hướng tới mục tiêu kiểm soát chất lượng gel Neem, một sản phẩm dùng
trên da chứa cao lá Neem, việc xây dựng quy trình định lượng đồng thời 2 chất
điểm chỉ rutin và isoquercitrin là cấp thiết. Bài báo này thông báo kết quả
nghiên cứu xây dựng và thẩm định quy trình định lượng đồng thời rutin và
isoquercitrin trong gel Neem bằng phương pháp HPLC. Đối tượng và nguyên liệu
Gel Neem (số lô 01062018), rutin
chuẩn làm việc (hàm lượng 99,05 %) và isoquercitrin chuẩn làm việc (hàm lượng
89,75 %).
Phương pháp nghiên cứu
- Khảo sát điều kiện HPLC định lượng đồng thời rutin và isoquercitrin
- Thẩm định quy trình định lượng đồng rutin và
isoquercitrin trong gel Neem
Kết quả
Quy
trình định lượng đồng thời rutin và isoquercitrin từ gel Neem đã được xây dựng
và thẩm định. Kết quả thẩm định đạt yêu cầu về tính tương thích hệ thống, tính
tuyến tính, độ đặc hiệu. Độ lặp lại ứng
với pic rutin và isoquercitrin lần
lượt là 1,22 % và 1,59 %. Độ đúng đạt
yêu cầu với độ phục hồi trong khoảng 93,33 – 106,67 % và 90,89 – 102,67 % tương
ứng với rutin và isoquercitrin.
|
An HPLC method for simultaneous determination of
rutine and quercitrin in the cosmetic jels prepared from the plant Neem (Azadirachta indica A.. Juss., Meliaceae) was developed as: Column - Knauer RP18 (250 x 4,6 mm; 5 μm), column
temperature – 30 oC; Detector - UV (362 nm); Mobile phase - acetonitrile-aqueous formic acid 0.07 %,
in gradient mode (the ratio of acetonitrile was programmed as: 2 % at the
start, kept unchanged to the 2th min, then increased gradually to 25
% at the 22th min. The specificity and suitability were found to
meet the conventional requirements. The correlations between peak areas and concentrations
were fairly good (R2 = 0.9972 and 0.9999 for rutin and quercitrin, respectively). The %RSD values of intra-day
precision of rutin and quercitrin
were at 1.22 % and 1.59 %, respectively.
The recovery was 93.33 - 106.67 % for rutin and 90.89
- 102.67 % for quercitrin. The proposed HPLC method showed to meet well the validation
requirements and applicable to the quality control of Neem gel.
|