Trong nhiều nghiên cứu mới đây về
giảo cổ lam, loài Gynostemma pentaphyllum
(Thunb.) Makino đã được chứng minh một số tác dụng đáng chú ý như hạ
cholesterol, hạ đường huyết, tăng cường đáp ứng miễn dịch, ức chế khối u.
Saponin là nhóm chất hữu cơ được quan tâm nghiên cứu trong các loài thuộc chi Gynostemma Blume. đặc biệt với tác dụng
ức chế một số dòng tế bào ung thư. Mới được phát hiện tại một số nơi ở Việt Nam,
giảo cổ lam Quảng Tây thu hái tại Yên Bái đã được xác định là loài Gynostemma guangxiense X. X. Chen &
D. H. Qui. nhưng chưa có nghiên cứu nào về thành phần hóa học của loài này ở
Việt Nam. Bài báo này công bố kết quả phân lập và nhận dạng hai saponin từ loài
Gynostemma guangxiense X. X. Chen
& D. H. Qui. thu hái tại Yên Bái.
Nguyên liệu
Mẫu nghiên cứu
thu hái tại Yên Bái vào tháng 5 năm 2015 và 2016, được thẩm định tên
khoa học là Gynostemma guangxiense X. X. Chen & D. H. Qui. (giảo cổ lam Quảng Tây). Các hóa chất, thuốc
thử đạt tiêu chuẩn phân tích.
Phương pháp
nghiên cứu
Chiết xuất cao toàn
phần từ dược liệu bằng phương pháp ngâm chiết với dung môi là ethanol 70%, sau
đó chiết với các dung môi có độ phân cực tăng dần. Định tính các phân đoạn thu
được bằng phản ứng hóa học và sắc ký lớp mỏng theo tài liệu.
Phân lập saponin từ
cắn nước bằng sắc ký cột với chất nhồi cột là sephadex LH20, silica gel pha
thường và pha đảo RP18. Kiểm tra độ tinh khiết của chất phân lập được bằng sắc
ký lớp mỏng.
Nhận dạng chất phân lập được bằng phương pháp phân
tích dữ liệu phổ, bao gồm phổ ESI-MS, 1H- NMR, 13C-
NMR, HMBC, HSQC, và so sánh với tài liệu đã công bố.
Kết luận
Từ dịch chiết ethanol phần trên mặt đất của loài Gynostemma guangxiense X. X. Chen &
D. H. Qin. thu hái ở Yên Bái - Việt Nam đã
phân lập được hai saponin ký hiệu là GPL12.1
và GPL12.3. Căn cứ vào các dữ liệu
phổ ESI-MS,
phổ 1H-NMR,
13C-NMR, DEPT, HSQC, HMBC và so sánh với dữ liệu phổ ở tài
liệu đã công bố, đã xác định được hợp
chất GPL12.1 là Quinquenosid L3 và GPL12.3 là Ginsenosid Rb3. Đây là công bố đầu tiên về hai hợp chất này phân lập từ
loài Gynostemma guangxiense X. X.
Chen & D. H. Qin. (giảo cổ lam Quảng Tây).
|